Giấy phép kinh doanh nào là phương thức tối ưu nhất để bạn hợp thức hóa hoạt động kinh doanh của bạn. Bạn chưa biết làm thủ tục giấy phép kinh doanh như thế nào? Đừng lo, Blog ATP Academy sẽ trao cho bạn tất cả những thông tin hồ sơ giấy phép kinh doanh theo luật năm 2020 để biến giấc mơ thành hiện thực.
Khái niệm giấy phép kinh doanh là gì?
Giấy phép kinh doanh là văn bản ghi nhận sự cho phép các cá nhân, tổ chức được phép thực hiện công việc sản xuất kinh doanh của cơ quan nhà nước. Khi các chủ thể đáp ứng đầy đủ những quy định của pháp luật, phụ trách nhiệm vụ như “giấy khai sinh” – ghi lại và xác nhận ngày đăng ký kinh doanh lần đầu. Và là căn cứ xác thực năng lực pháp lý cho một đơn vị.
Tính chất của giấy phép kinh doanh
Ý nghĩa pháp lý của giấy phép kinh doanh
- Là sự cho phép hoạt động của cơ quan quản lý Nhà nước.
- Là quyền kinh doanh của công dân, còn gọi là cơ chế đề xuất – cấp
Thủ tục, hồ sơ cấp giấy phép
- Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh theo mẫu của Sở kế hoạch và Đầu tư.
- Hồ sơ hoàn chỉnh và hợp lệ.
- Các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành thẩm định, kiểm duyệt các điều kiện.
Thời hạn hiện hữu
Quyền hạn của Nhà nước
Thông tin của giấy phép kinh doanh
- Tên doanh nghiệp bao gồm tên hoàn chỉnh và tên viết tắt, tên nước ngoài
- Mã số công ty đồng thời là mã số xuất nhập khẩu
- Địa chỉ trụ sở chính và người đại diện theo pháp luật;
- Nghành nghề kinh doanh
- Phạm vi các công việc kinh doanh;
- chứng thực đủ điều kiện kinh doanh;
- Thời hạn của giấy phép bao gồm ngày cấp
- Các nội dung khác được cập nhật.
Các loại hình kinh doanh được cấp giấy phép kinh doanh
Hộ kinh doanh
- Là một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi;
- Có khả năng hành vi dân sự đầy đủ;
- Hoặc một hộ gia đình làm chủ;
- Chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm;
- Dùng dưới mười lao động;
- Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với công việc kinh doanh.
Công ty Trách nhiệm hữu hạn
- Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là công ty do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu doanh nghiệp gánh chịu hậu quả về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của tổ chức trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.
- Công ty Trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên là công ty, trong đó: Thành viên có thể là đơn vị, cá nhân; số lượng thành viên tối thiểu là 2 và không vượt quá 50. Thành viên gánh chịu hậu quả về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Doanh nghiệp Cổ phần
- Là một loại hình công ty với các chủ thể đặc trưng về vốn.
- Vốn của công ty cổ phần được chia nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và được phát hành huy động nguồn vốn tham gia của các nhà đầu tư (cổ đông).
- Có tối thiểu là 3 cổ đông và không giới hạn tối đa phần thành viên công ty.
Doanh nghiệp Hợp Danh
- Là loại hình công ty có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty;
- Cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (thành viên hợp danh).
- Ngoài ra công ty Hợp danh còn có các thành viên khác được gọi là thành viên góp vốn.
Công ty Tư Nhân
- Là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ;
- Chịu trách nhiệm bằng tất cả tài sản của mình với mọi hoạt động của công ty.
Cơ quan cấp giấy chứng thực đăng ký kinh doanh
- Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép đăng ký kinh doanh đối với các kiểu hình công ty sau: doanh nghiệp tư nhận, doanh nghiệp trách nhiệm Hữu hạn (1 thành viên và 2 thành viên trở lên), công ty Cổ phần, công ty Hợp Danh
- Phòng Tài chính – chiến lược thuộc Ủy Ban Nhân Dân cấp Huyện có thẩm quyền cấp Giấy đăng ký Hộ kinh doanh.
Hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh
1. Đối với công ty TNHH
- Giấy đề xuất đăng ký công ty.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
Bản copy các giấy tờ sau:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật (Hiện hành không yêu cầu giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật).
- Giấy tờ pháp lý của công ty đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là đơn vị.
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của doanh nghiệp phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
2. Đối với doanh nghiệp cổ phần
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
Bản copy các giấy tờ sau:
3. Đối với doanh nghiệp hợp danh
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ doanh nghiệp.
- Danh sách thành viên.
- Bản copy giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.
- Bản copy Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với người đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
4. Đối với doanh nghiệp Tư nhân
- Giấy đề xuất đăng ký doanh nghiệp
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng nhận cá nhân còn hiệu lực của của chủ công ty tư nhân: CMND hoặc Hộ chiếu.
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định pháp luật phải có vốn pháp định
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một vài cá nhân nếu công ty bán hàng ngành, nghề mà theo quy định pháp luật nên có chứng chỉ hành nghề.
- Tờ khai nội dung người nộp hồ sơ.
5. Đối với Hộ kinh doanh
- Đơn xin đăng ký kinh doanh (Theo mẫu quy định tại thông tư Số: 02/2019/TT-BKHĐT)
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định tại thông tư Số: 02/2019/TT-BKHĐT) đối với ngành nghề có điều kiện.
- bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà (nơi đặt địa điểm kinh doanh) hoặc hợp đồng thuê mướn mặt bằng (Có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc đơn vị công chứng nhà nước)
Các khoản chi phí có thể phát sinh khi thực hiện đăng ký giấy phép kinh doanh
- Thứ nhất: Chi phí nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại phòng đăng ký kinh doanh Sở chiến lược và Đầu tư 100.000đ;
- Thứ 2: Khoản chi đăng bố cáo thành lập mới doannh nghiệp: 300.000vnđ.
- Thứ 3: Khoản chi khắc dấu tròn công ty: 350.000đ;
- Thứ 4: Chi phí đặt bảng hiệu công ty: 200.000đ; (chất liệu mica, kích thước 25×35).
- Thứ 5: Chi phí mua chữ ký (Token) số gói 3 năm: 1.700.000đ;
- Thứ 6: Khoản chi nộp ký quỹ tài khoản ngân hàng (khi mở tài khoản cho doanh nghiệp)
- Thứ 7: Chi phí sử dụng hóa đơn
Đối với thành lập Hộ kinh doanh
Hình thức nộp Hồ sơ giấy phép đăng ký kinh doanh
- Nộp trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và Đầu tư/ Phòng Tài chính- kế hoạch thuộc Ủy Ban nhân dân cấp Huyện (Hộ kinh doanh)
- Đăng ký qua cổng thông tin điện tử đất nước về đăng ký công ty
- gửi bằng đường bưu điện
Mẫu giấy phép kinh doanh đối với từng loại hình công ty
- Hộ kinh doanh: Mẫu giấy phép kinh doanh hộ gia định hiện nay có tên chuẩn xác “Giấy chứng thực đăng ký hộ kinh doanh”
- Giấy phép kinh doanh: Mẫu giấy phép kinh doanh sẽ có tên chính xác như sau “ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp + Loại hình công ty”
- Cơ quan cấp Giấy chứng thực đăng ký.
- Mã số Giấy chứng nhận đăng ký.
- Ngày cấp lần đầu và ngày cấp mới (nếu có).
- Tên hộ kinh doanh/ công ty (ghi bằng chữ in hoa).
- Địa chỉ kinh doanh cùng với các thông tin liên lạc khác gồm số điện thoại, fax, mail, site.
- Ngành nghề bán hàng.
- Vốn điều lệ.
- Họ và tên đại diện/ chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa).
- Các thông tin trên Giấy tờ chứng thực cá nhân của đại diện/ chủ sở hữu.
Những điểm cần chú ý khi tiến hành thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty
Kết luận
Ngoài ra, để việc kinh doanh trở nên dễ dàng hơn ATP Academy dành tặng bộ tài liệu về Quảng cáo bán hàng trên Facebook, Zalo và Website, nếu bạn cần hãy để lại SĐT hoặc Email mình gửi ngay cho nhé!!
Tư vấn về các khóa học Content, SEO, Digital Marketing… liên hệ:
SĐT/Zalo: 039.8466.445 (Miss Dung)
Facebook: Thanh Dung