Mã bưu chính là gì?
Mã bưu chính (Hay còn gọi là Zip Postal Code, Zip code, Postal Code,…) là hệ thống mã được quy định bởi liên hiệp bưu chính toàn cầu, giúp định vị khi chuyển thư, bưu phẩm, hoặc sử dụng để khai báo khi đăng ký những thông tin trên internet mà yêu cầu mã số này.
Mã bưu chính là 1 chuỗi ký tự viết bằng chữ, hoặc bằng số hay tổ hợp của số và chữ, được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư mang mục đích tự động xác định điểm đến rút cuộc của thư tín, bưu phẩm.
Mã bưu chính ở Việt Nam
Mã bưu chính ở Viet Nam bắt đầu từ năm 2018 được điều tiết lại gồm 5 chữ số thay thế mã bưu chính cũ gồm 6 chữ số. trong số đó chữ số đầu tiên cho biết mã vùng, hai chữ số đầu tiên xác định tên tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương; bốn chữ số đầu nắm rõ ràng mã thị xã, thị xã, và đơn vị hành chính tương đương.
những mã bưu chính (Zip Code, Postal Code) còn quy định các bưu cục (bưu điện trung tâm). Mã dành cho bưu cục cũng gồm 5 chữ số. 2 chữ số đầu nắm rõ ràng tên thức giấc, đô thị. các chữ số sau thường là 0.
thường thường mã bưu điện chỉ có 5 số, tuy vậy trên một vài website nước ngoài yêu cầu không thể không nhập vào 6 chữ số như chuẩn US, bạn chỉ phải thêm một số không – 0 ở cuối là xong.
Cấu trúc Mã bưu chính quốc gia
Mã bưu chính quốc gia bao gồm tập hợp 05 (năm) ký tự số, cụ thể như sau:
– Hai (02) ký tự đầu tiên xác định tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
– Ba (03) hoặc bốn (04) ký tự đầu tiên xác định quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương.
– Năm (05) ký tự xác định đối tượng gán Mã bưu chính quốc gia.
Làm sao để biết chính xác mã bưu cục nơi đang sinh sống?
Nếu bạn chưa biết mã bưu điện của tình thành mình đang sinh sống thì có thể xem bài đăng Mã bưu điện (Postal code) 63 thành thị Việt Nam. tuy nhiên đấy chỉ ở chừng độ thị thành, để sắm mã bưu điện ở quận quận, xã xã, xóm thôn, thì bạn với thể làm theo phương pháp hướng dẫn sau:
Để tra cứu, bạn sở hữu thể tham khảo trang website http://postcode.vnpost.vn/services/search.aspx. Tại đây mang thể tra cứu thông tin về cụm địa chỉ và bưu cục rất tiện dụng.
Mã bưu chính 63 tỉnh thành ở Việt Nam
STT |
TỈNH/TP |
ZIPCODE |
---|---|---|
1 |
An Giang |
880000 |
2 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
790000 |
3 |
Bạc Liêu |
260000 |
4 |
Bắc Kạn |
960000 |
5 |
Bắc Giang |
220000 |
6 |
Bắc Ninh |
790000 |
7 |
Bến Tre |
930000 |
8 |
Bình Dương |
590000 |
9 |
Bình Định |
820000 |
10 |
Bình Phước |
830000 |
11 |
Bình Thuận |
800000 |
12 |
Cà Mau |
970000 |
13 |
Cao Bằng |
270000 |
14 |
Cần Thơ |
900000 |
15 |
Đà Nẵng |
550000 |
16 |
Điện Biên |
380000 |
17 |
Đắk Lắk |
630000 |
18 |
Đắc Nông |
640000 |
19 |
Đồng Nai |
810000 |
20 |
Đồng Tháp |
870000 |
21 |
Gia Lai |
600000 |
22 |
Hà Giang |
310000 |
23 |
Hà Nam |
400000 |
24 |
Hà Nội |
100000 |
25 |
Hà Tĩnh |
480000 |
26 |
Hải Dương |
170000 |
27 |
Hải Phòng |
180000 |
28 |
Hậu Giang |
910000 |
29 |
Hòa Bình |
350000 |
30 |
TP. Hồ Chí Minh |
700000 |
31 |
Hưng Yên |
160000 |
32 |
Khánh Hoà |
650000 |
33 |
Kiên Giang |
920000 |
34 |
Kon Tum |
580000 |
35 |
Lai Châu |
390000 |
36 |
Lạng Sơn |
240000 |
37 |
Lào Cai |
330000 |
38 |
Lâm Đồng |
670000 |
39 |
Long An |
850000 |
40 |
Nam Định |
420000 |
41 |
Nghệ An |
460000 – 470000 |
42 |
Ninh Bình |
430000 |
43 |
Ninh Thuận |
660000 |
44 |
Phú Thọ |
290000 |
45 |
Phú Yên |
620000 |
46 |
Quảng Bình |
510000 |
47 |
Quảng Nam |
560000 |
48 |
Quảng Ngãi |
570000 |
49 |
Quảng Ninh |
200000 |
50 |
Quảng Trị |
520000 |
51 |
Sóc Trăng |
950000 |
52 |
Sơn La |
360000 |
53 |
Tây Ninh |
840000 |
54 |
Thái Bình |
410000 |
55 |
Thái Nguyên |
250000 |
56 |
Thanh Hoá |
440000 – 450000 |
57 |
Thừa Thiên Huế |
530000 |
58 |
Tiền Giang |
860000 |
59 |
Trà Vinh |
940000 |
60 |
Tuyên Quang |
300000 |
61 |
Vĩnh Long |
890000 |
62 |
Vĩnh Phúc |
280000 |
63 |
Yên Bái |
320000 |
Tổng kết
Hi vọng bài viết giúp bạn có thể hiểu rõ và nắm rõ các mã bưu chính 63 tỉnh thành ở Việt Nam, thuận tiện cho việc trao đổi hàng hóa.
Hỗ trợ tư vấn Content Marketing, SEO
Liên hệ: 0336 848 718 (Anh Thư)