Ông bà ta thường nói “an cư lạc nghiệp”. Nhưng hiện nay việc sở hữu một căn nhà riêng là việc không dễ dàng và thuê nhà là biện pháp phổ biến. Nhưng liệu bạn đã nắm rõ các mẫu hợp đồng thuê nhà? Trong bài viết này, blog.atpacademy.vn sẽ gửi đến mọi người bản tổng hợp các mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất 2021.
Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……………., ngày …. Tháng …. Năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
– Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
– Căn cứ vào mong muốn và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;
Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, các Bên gồm:
BÊN CHO THUÊ (Bên A): (điền đầy đủ họ và tên)
CMND số:……………. đơn vị cấp: Ngày cấp:……………………………
Nơi ĐKTT:…………………………………………………………………………….
BÊN THUÊ (Bên B) : (hoàn chỉnh họ và tên)
CMND số:……………………………….. đơn vị cấp: Ngày cấp:……….
Nơi ĐKTT:…………………………………………………………………………….
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.
Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:
Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:
1.1. Bên A chấp nhận cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà………tầng luôn đi chung với quyền sử dụng đất tại địa chỉ … Để dùng làm địa điểm để ở.
Diện tích quyền dùng đất:……………….m2;
Diện tích căn nhà :………………..m2;
1.2. Bên A đảm bảo quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi mâu thuẫn phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 2. Bàn giao và dùng diện tích thuê:
2.1. Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê vào ngày…..tháng…..năm;
2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng Tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao như quy định tại Mục 2.1 trên đây.
Điều 3. Thời hạn thuê
3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê Tài sản thuê với thời hạn là………năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;
3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu bắt đầu dùng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.
Điều 4. Đặc cọc tiền thuê nhà
4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là …………………… VNĐ (bằng chứ:……………………….) ngay khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. Kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực.
4.2. Nếu như Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.
Nếu như Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.
4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không nên dùng để thanh toán Tiền Thuê. Nếu như Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù đắp các khoản chi khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức khoản chi bù đắp thiệt hại có thể được Các Bên thống nhất bằng văn bản.
4.4. Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc khi mà đã khấu trừ khoản tiền khoản chi để khắc phục thiệt hại (nếu có).
Điều 5. Tiền thuê nhà:
5.1. Tiền Thuê nhà đối với Diện Tích Thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: ……………………..VNĐ/tháng (Bằng chữ:…………………………………….)
5.2 Tiền Thuê nhà không gồm có chi phí sử dụng Diện tích thuê. Mọi chi phí dùng Diện tích thuê nhà gồm có tiền điện, nước, vệ sinh….sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.
Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà:
Tiền Thuê nhà và khoản chi sử dụng Diện tích thuê được thành toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng. Việc thanh toán Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê theo Hợp Đồng này được làm bằng đồng tiền Việt Nam theo cách thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà:
7.1. Quyền của Bên Cho Thuê:
Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Thuê và chi phí sử dụng Diện Tích Thuê đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng
Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.
7.2. Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê:
– Bàn giao Diện Tích Thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp Đồng;
– Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp Đồng này là đúng quy định của pháp luật;
– Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền dùng Diện Tích Thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt Thời Hạn Thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp Đồng này.
– Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần Diện Tích Thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong Thời Gian Thuê thì Bên A phải bồi thường.
– Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp Đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà:
8.1. Quyền của Bên Thuê:
+ Nhận bàn bố cục và giao diện tích Thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp Đồng;
+ Được sử dụng phần Diện Tích Thuê làm địa điểm để ở và các hoạt động hợp pháp khác;
+ Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần Diện Tích Thuê để đảm bảo an toàn;
+ Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần Diện Tích Thuê các tài sản, trang thiết bị của bên B đã lắp đặt trong phần Diện Tích Thuê khi hết Thời Hạn Thuê hoặc Đơn phương chấm dứt hợp đồng Bên thoả thuận chấm dứt Hợp Đồng.
8.2. Nghĩa vụ của Bên Thuê:
+ Dùng Diện Tích Thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
+ Thanh toán Tiền Đặt Cọc, Tiền Thuê hoàn chỉnh, đúng thời hạn đã thỏa thuận;
+ Trả lại Diện Tích Thuê cho Bên A khi hết Thời Hạn Thuê hoặc chấm dứt Hợp Đồng Thuê;
+ Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm liên quan đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
+ Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp Đồng này, các nội quy phòng trọ (nếu có) và các quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:
Trong trường hợp một trong hai bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so sánh với ngày ước muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đấy một khoản Tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng trái quy định.
Điều 10. Điều khoản thi hành:
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cũng ký kết;
– Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp Đồng này trên tinh thần cộng tác, thiện chí.
– Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp Đồng có thành quả pháp lý như Hợp Đồng, là một phần không tách rời của Hợp Đồng này.
– Hợp Đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực thi.
BÊN CHO THUÊ
(ký và ghi rõ họ tên) |
BÊN THUÊ
(ký và ghi rõ họ và tên) |
Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ KINH DOANH
– Căn cứ Bộ luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực từ ngày ………..;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên,
Hôm nay ngày … Tháng … Năm 20xx tại địa chỉ …………,
Chúng tôi gồm có:
1. Bên thuê: (Gọi tắt là Bên A)
Địa chỉ:
CMND số:
Điện thoại:
2. Bên cho thuê: (Gọi tắt Bên B) Bà
Nơi thường trú:
Địa điểm ở hiện tại:
Hai bên cùng thoả thuận ký hợp đồng thuê nhà với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
Bên B chấp nhận cho Bên A thuê căn hộ (căn nhà) tại địa chỉ ….. thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên B.
Chi tiết căn hộ như sau: Bao gồm: Ban công, hệ thống điện nước đã chuẩn bị và có thể sử dụng được, các bóng đèn trong các phòng và bộ máy công tắc, các bồn rửa mặt, bồn vệ sinh đều sử dụng tốt.
Điều 2: Thời hạn thuê nhà kinh doanh
Là 01 (một) năm tính từ ngày ngày 20 tháng 11 năm 20xx. Hết hạn Hợp đồng, Bên A được quyền ưu tiên thuê tiếp nếu như có mong muốn.
Điều 3: Giá cả và cách thức thanh toán
1. Giá thuê nhà cố định kể từ lúc ký Hợp đồng là: ………….. . Số tiền thuê nhà hàng tháng nói trên không gồm có các chi phí dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh… Các khoản chi này sẽ do Bên A trực tiếp thanh toán hàng tháng với các đơn vị phân phối dịch vụ cho khu nhà kể từ sau ngày ký Hợp đồng này.
2. Giá trên không gồm có thuế VAT, thuế môn bài, thuế nhà hoặc các loại thuế khác (Các khoản chi này nếu phát sinh thì sẽ do bên thuê nhà thanh toán).
3. Phương thức thanh toán:
– Tiền thuê nhà được thanh toán ……… tháng một lần và được thanh toán vào các ngày từ 01 đến ngày 05 của tháng đầu kì thanh toán.
– Đơn vị giao dịch và thanh toán là Đồng Việt Nam
4. Hình thức thanh toán: Việc thanh toán sẽ bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 4: Quyền và Trách nhiệm của Bên B
1. Bàn giao cho Bên A nhà diện tích sử dụng cùng các thiết bị đi kèm (Kèm theo phụ lục) ngay sau khi ký Hợp đồng. Số lượng, chủng loại và chất lượng các thiết bị được ghi trong Biên bản bàn giao đính kèm Hợp đồng thuê nhà này với chữ ký của Đại diện hai bên.
2. Đảm bảo quyền cho thuê nhà và đảm bảo không có bất kỳ một mâu thuẫn, khiếu nại nào đối với nhà cho Bên A thuê.
3. Đảm bảo quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ của Bên A nhà đối với phần diện tích cho thuê đã nói ở Điều 1.
4. Tạo mọi điều kiện cho Bên A trong việc dùng căn nhà, đảm bảo về quyền dùng dịch vụ công cộng của các nhà cung cấp co bên thuê A.
5. Không nên đơn phương chấm dứt hợp đồng trong suốt thời hạn thuê nếu không thống nhất được với bên A.
6. Trong mọi tình huống nếu như đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải có nhiệm vụ bồi thường cho bên A số tiền tường ứng với 02 tháng tiền cho thuê nhà như quy định tại tại hợp đồng này.
7. Phối hợp và giúp hỗ trợ bên thuê trong những vấn đề ảnh hưởng đến bên thứ 3 nếu như có phát sinh và pháp luật có quy định không thể không (Mọi khoản chi nếu có thuộc bên A).
8. Không được tăng giá cho thuê nhà trong suốt thời gian của hợp đồng thuê nhà. Trường hợp hai bên tái tục hợp đồng theo thời hạn mới thì Bên B sẽ được tăng giá cho thuê nhà theo giá thị trường tại thời điểm ký kết nhưng không nên vượt quá 10% tổng hợp đồng trước đó.
Điều 5: Quyền và Trách nhiệm của bên A
1. Sử dụng diện tích nhà nói tại Điều 1 đúng mục đích và không được sử dụng vào các mục tiêu khác như ký hợp đồng cho thuê lại hoặc chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà này cho bất kỳ một bên thứ ba nào.
2. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền thuê nhà theo Điều 3.
3. Bảo quản, giữ gìn mọi trang thiết bị thuộc sở hữu của Bên B. Trường hợp xảy ra hỏng hóc do lỗi Bên A gây ra thì Bên A phải hoàn lại theo giá trị thiệt hại (Hoặc tự lắp đặt lại thiết bị nếu như bên cho thuê đồng ý).
4. Dùng nhà thuê đúng pháp luật, tuân thủ các quy định về đảm bảo vệ sinh, trật tự, an toàn và phòng chống cháy, nổ theo quy định chung của Nhà nước và nội quy bảo vệ của toàn bộ khu nhà.
5. Bàn giao lại nhà và trang thiết bị cho Bên B khi hết hạn hợp đồng. Khi dời nhà thuê, Bên A không được quyền tháo dỡ trang thiết bị do Bên B lắp đặt.
6. Trong thời hạn Hợp đồng, nếu như không còn mong muốn thuê nhà nữa, Bên A phải báo cho Bên B trước 15 ngày để hai bên cùng quyết toán tiền thuê nhà và các khoản khác.
7. Có nhiệm vụ giúp đỡ về chi phí bảo vệ và vệ sinh theo quy định của tất cả khu nhà.
8. Trong quá trình thuê nhà không được tự ý sửa chữa, thay đổi kết cấu và kiến trúc nhà.
9. Bên A có quyền đề xuất hoặc thỏa thuận chia sẻ chi phí với bên B về việc sửa chữa, bảo dưỡng nhà nếu như nhà cho thuê có dấu hiệu xuống cấp, chất lượng nhà xuống cấp trong thời hạn của hợp đồng.
Điều 6: Thỏa thuận chung
1. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên A vi phạm các điều khoản ghi trong Hợp đồng mà không thống nhất được giữa hai bên.
2. Trường hợp có phát sinh mâu thuẫn trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, hai bên chủ động bàn bạc xử lý trên cơ sở bàn bạc, đàm phán. nếu như hai bên không thỏa thuận được thì tranh chấp có thể được xử lý tại đơn vị thẩm quyền theo luật định.
3. Hợp đồng này được lập thành 06 điều, 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bên thuê nhà Bên cho thuê nhà
Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG
(Số: ……………./HĐTVP)
Hôm nay, ngày ……. Tháng ……. Năm ……., Tại …………………………………………Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ VẲN PHÒNG (BÊN A):
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………… Fax: …………………………………………………….
E-mail: ……………………………………………………………………………………………………………….
Giấy phép số: ……………………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………….
Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………………..
Do ông (bà): ………………………………………………………………… Năm sinh: …………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………..làm đại diện.
Là chủ sở hữu của văn phòng cho thuê: ………………………………………………………………………..
BÊN THUÊ VẲN PHÒNG (BÊN B)
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………… Fax: …………………………………………………….
E-mail: ……………………………………………………………………………………………………………….
Giấy phép số: ……………………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………….
Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………………..
Do ông (bà): ………………………………………………………………… Năm sinh: …………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………..làm đại diện.
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1 : ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC ĐÍCH CHO THUÊ
Bên A chấp nhận cho bên Bên B thuê diện tích như sau:
1.1. Nơi và diện tích: ……………………………………………………………………………………….
1.2 Mục đích dùng: …………………………………………………………………………………………..
1.3. Văn phòng, hệ thống phân phối điện và nước được bàn giao cho Bên B phải trong tình trạng sử dụng tốt mà Bên B đã khảo sát và chấp thuận.
ĐIỀU 2 : THỜI GIAN THUÊ
2.1. Thời hạn thuê văn phòng: …………………………………………………………………………………
2.2. Điều kiện gia hạn : sau khi hết hợp đồng, bên B được quyền ưu tiên gia hạn hoặc kí kết hợp đồng mới, nhưng phải báo trước nỗi lo cho bên A bằng văn bản ít nhất ….. tháng.
ĐIỀU 3 : GIÁ THUÊ & CÁC CHI PHÍ KHÁC
3.1. Giá thuê: ……………………………………………………………………………………………………..
Giá thuê gồm có thuế VAT 10% và tất cả các loại thuế xoay quanh có thể phát sinh từ hợp đồng này; và không bao gồm tiền điện, điện thoại, fax, chi phí dịch vụ vệ sinh trong văn phòng và các chi phí khác do Bên B dùng.
Giá thuê/cho thuê nói trên sẽ ổn định trong suốt thời gian thuê theo điều 2.1.
3.2. Các khoản chi khác:
Tiền điện sinh hoạt: Do Bên B chịu theo giá điện kinh doanh do ngành điện lực địa phương quy định và theo thực tế dùng hằng tháng (có đồng hồ đo đếm điện riêng).
Trong trường hợp cúp điện Bên B mua dầu để chạy máy phát điện, Bên B phải thanh toán tiền dầu chạy máy phát điện cùng tháng của tòa nhà ……………………………………………………………….
ĐIỀU 4 : THANH TOÁN
4.1. Đồng tiền tính toán : ………………………………………..……………………………………………
4.2. Đồng tiền thanh toán : Bằng VNĐ (Đồng Việt Nam) quy đồi theo tỷ giá bán ra USD/VNĐ của tổ chức tài chính Ngoại Thương Việt Nam tại ………………………………………….………. tại thời điểm thanh toán.
4.3. Thời hạn thanh toán tiền đặt cọc : Trong vòng …… (……..) ngày thực hiện công việc một khi kí hợp đồng này, Bên B chuyển trước cho Bên A tiền đặt cọc tương đương với ….. (……….) tháng tiền thuê/cho thuê văn phòng là ………………………………………..………………………………………………………………
Khoản tiền đặt cọc này khi mà đã trừ đi các chi phí phí điện thoại, điện, v.v… sẽ được hoàn lại cho Bên B trong vòng …… ngày thực hiện công việc một khi kết thúc hợp đồng cùng với điều kiện Bên B phải hoàn tất mọi trách nhiệm nêu trong hợp đồng này.
4.4. Tiền thuê văn phòng: Bên B thanh toán cho Bên A tiền thuê văn phòng của mỗi kỳ ….. tháng, tương đương ……………………………………………………………………………………………………….
Kỳ đầu: Trong vòng ….. (……….) Ngày làm việc sau khi kí hợp đồng này, Bên B thanh toán cho Bên A
Các kỳ kế tiếp: Trong vòng ….. (……….) ngày làm việc đầu tiên của mỗi kỳ ….. (……….) tháng, Bên B thanh toán cho Bên A số tiền ……………………………………………………………………………
4.5. Trong trường hợp thanh toán chậm so với thời gian quy định nói trên, Bên B phải thanh toán cho Bên A chi phí phụ trội bằng …… % ( …………………………….) cho mỗi ngày chậm thanh toán trên tổng số tiền chậm thanh toán. Nếu như chậm thanh toán vượt quá …… (……………..) ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này.
4.6. Tiền dùng điện sinh hoạt : Bên B thanh toán cho Bên A tiền sử dụng điện sinh hoạt hằng tháng trong vòng ….. (……….) ngày thứ nhất của tháng tiếp theo.
4.7. Cách thức thanh toán : ………………………………………..……………………………………….
Đơn vị thụ hưởng: ………………………………………..……………………………………………………..
Tài khoản VNĐ chi phí chuyển tiền qua tổ chức tài chính : Do Bên ….. chịu.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
5.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao văn phòng và trang thiết bị gắn liền với văn phòng (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;
b) Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng văn phòng;
c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định văn phòng trong thời hạn thuê;
d) Bảo dưỡng, sửa chữa văn phòng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
e) Giúp cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
f) Nộp các khoản thuế ảnh hưởng đến văn phòng đang thuê theo quy định của pháp luật (nếu có).
4.2. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê văn phòng đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
b) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A cải tạo văn phòng và được bên B chấp nhận thì bên A được quyền điều chỉnh giá cho thuê văn phòng. Giá cho thuê nhà ở mới do các bên thoả thuận; trong trường hợp không thoả thuận được thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng và phải bồi thường cho bên B theo quy định của pháp luật;
c) Yêu cầu bên B có nhiệm vụ trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;
d) Cải tạo, nâng cấp văn phòng cho thuê khi được bên B chấp nhận, tuy nhiên không được gây phiền hà cho bên B sử dụng văn phòng;
e) Được thu thập lại văn phòng cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê, nếu như hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn thu thập lại văn phòng phải báo cho bên thuê biết trước sáu tháng.
f) Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho bên B biết trước một tháng nếu như không có thỏa thuận khác và đòi hỏi bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây :
– Không trả tiền thuê văn phòng liên tiếp trong ……………. trở lên mà vẫn chưa có lý do chính đáng;
– Sử dụng văn phòng không đúng mục đích thuê;
– Cố ý làm văn phòng hư hỏng nghiêm trọng;
– Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại tất cả hoặc một phần văn phòng đang thuê mà vẫn chưa có sự đồng ý của bên A;
– Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và liên quan nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;
– Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường;
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Sử dụng văn phòng đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có nhiệm vụ trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
b) Trả đủ tiền đặt cọc, thuê văn phòng đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê và trước khi thanh lý hợp đồng;
d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
e) Chấp hành hoàn chỉnh những quy định về quản lý sử dụng văn phòng;
f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê văn phòng hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A chấp nhận bằng văn bản;
g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
h) Giao lại văn phòng cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng này.
i) Chịu trách nhiệm về bất kỳ/toàn bộ sự mất mát các trang thiết bị, nội thất trong văn phòng, tài sản cá nhân.
5.2. Quyền của bên B:
a) Nhận văn phòng và trang thiết bị luôn đi chung (nếu có) theo đúng thoả thuận;
b) Được đổi văn phòng đang thuê với bên thuê khác, nếu được bên A chấp nhận bằng văn bản;
c) Được chỉnh sửa cấu trúc văn phòng nếu như được bên A chấp nhận bằng văn bản;
d) Yêu cầu bên A sửa chữa đúng lúc những hư hỏng để bảo đảm an toàn;
e) Được bắt đầu thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp chỉnh sửa chủ sở hữu văn phòng;
f) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn sử dụng để cho thuê;
g) Được ưu tiên mua văn phòng đang thuê, khi bên A thông báo về việc bán văn phòng;
h) Đơn phương đình chỉ hợp đồng thuê văn phòng nhưng phải báo cho bên A biết trước một tháng nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu như bên A có một trong các hành vi sau đây:
– Không sửa chữa văn phòng khi chất lượng văn phòng giảm sút nghiêm trọng;
– Tăng giá thuê văn phòng bất hợp lý;
– Quyền dùng văn phòng bị hạn chế do ích lợi của người thứ ba.
ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
6.1. Hợp đồng này đương nhiên chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Vào ngày hết hạn hợp đồng;
b) Trường hợp bất khả kháng như thiên tai, bão lụt, chiến tranh, hỏa hoạn, v.v….;
c) Bên B không thể tiếp tục theo quy định của cấp thẩm quyền;
d) Theo quy định khác của pháp luật.
e) Trong các trường hợp trên, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc.
f) Chậm thanh toán theo quy định của Điều 4.
g) Trong trường hợp này, Bên A sẽ không hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc.
6.2. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn do thỏa thuận của các Bên:
a) Hợp đồng này không nên đơn phương chấm dứt trước thời hạn bởi bên nào. nếu một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, phải thông báo trước cho bên kia bằng văn bản ít đặc biệt là ….. (……….) tháng và thời hạn thuê phải đạt được ít ra là …… tháng. Trong trường hợp này, Bên A sẽ hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc và tiền thuê văn phòng còn thừa của Bên B (nếu có).
b) Nếu như Bên B chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên B sẽ mất tiền đặt cọc.
c) Nếu Bên A chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên A phải hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc, tiền thuê còn thừa của Bên B (nếu có) và phải bồi thường cho Bên B số tiền tương đương với tiền đặt cọc.
ĐIỀU 7: CAM KẾT CHUNG
7.1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc và hoàn chỉnh các điều khoản và điều kiện quy định trong hợp đồng này. Mọi chỉnh sửa, hủy bỏ hoặc bổ sung một hay nhiều điều khoản, điều kiện của hợp đồng này phải được cả hai bên thỏa thuận bằng văn bản và lập thành phụ lục hợp đồng.
7.2. Trường hợp các đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam ban hành các văn bản pháp lý liên quan đến việc cho thuê văn phòng, hợp đồng này có thể được điều chỉnh cho thích hợp với những quy định của pháp luật Việt Nam.
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Tranh chấp phát sinh ảnh hưởng đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng sẽ được xử lý trước hết bằng bàn bạc trên tinh thần thiện chí, cộng tác. Nếu như thương thảo không thành thì vụ việc có thể được đưa rõ ra tòa án có thẩm quyền xét xử.
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. Năm ……. Đến ngày …… tháng ….. Năm ……
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) Bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ chức vụ
(Ký tên đóng dấu) (Ký tên đóng dấu)
Mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng và kho bãi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-***——–
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG VÀ KHO BÃI
Hôm nay, ngày………… Tháng…….. Năm………
Chúng tôi ký tên dưới đây là:
BÊN CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG (Gọi tắt là bên A):
Chủ sở hữu:………………………………………………………
Sinh ngày:…………………………………………………………
CMND số:………………………………………………………..
Thường trú tại:…………………………………………………..
Điện thoại:………………………… Fax:……………………….
BÊN THUÊ NHÀ XƯỞNG (Gọi tắt là bên B):
Tên tổ chức:………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………
………………………………………………………………………….
Giấy chứng thực đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: … Ngày … /… / … Do … Cấp
Số tài khoản: ……………………………………………………..
Họ tên người đại diện:……………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………
Sinh ngày:………./……../………….
Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………………….
cấp ngày……./……./……..tại ………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………………
Email:…………………………………………………….
Số fax: …………………………………………………..
Sau khi thảo luận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồngthuê nhà xưởng và kho bãi với thông tin sau:
Điều 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê phần diện tích nhà xưởng và kho bãi nằm trên diện tích đất ………………………… M2 thuộc chủ quyền của bên A tại………………………….
1.2. Mục đích thuê: dùng làm xưởng sản xuất.
Điều 2. THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG
2.1. Thời hạn thuê nhà xưởng là…….. Năm được tính từ ngày….. Tháng….. Năm…. Đến ngày….. Tháng….. Năm…………………. .
2.2. Khi hết hạn hợp đồng, tùy vào tình hình thực tế hai Bên có thể thỏa thuận gia hạn.
2.3. Trường hợp một trong hai bên ngưng hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 tháng.
2.4. Trong trường hợp Hợp đồng kết thúc trước thời hạn thì Bên A có nhiệm vụ hoàn lại tất cả số tiền mà Bên B đã trả trước (nếu có) sau khi đã trừ các khoản tiền thuê nhà xưởng; Bên B được nhận lại tất cả trang thiết bị do mình mua sắm và lắp đặt (những trang thiết bị này có thể được hai bên lập biên bản và có bản lên danh sách đính kèm).
Điều 3. GIÁ CẢ VÀ CÁCH THỨC THANH TOÁN
– Giá thuê nhà là:…………………………………….. Đ/m2/tháng, (bằng chữ:…………………..đồng)
– Bên B sẽ trả trước cho Bên A…………………. Năm tiền thuê nhà là:……………………. , (Bằng chữ……………. Đồng)
Sau thời hạn………….. Năm, tiền thuê nhà sẽ được thanh toán…………. Tháng một lần vào ngày mỗi tháng. Bên A có trách nhiệm cung cấp hóa đơn cho Bên B.
Điều 4. TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN
4.1. Trách nhiệm bên A:
4.1.1. Bên A cam kết đảm bảo quyền dùng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để Bên B dùng mặt bằng hiệu quả.
4.1.2. Bên A bàn giao tất cả các trang thiết bị đồ sử dụng hiện có như đã thỏa thuận ngay một khi ký kết hợp đồng này (có biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).
4.1.3. Bên A đảm bảo cấu trúc của nhà xưởng được xây dựng là chắc chắn, nếu trong lúc dùng có xảy ra sự cố gây thiệt hại đến tính mạng, tài sản của Bên B; Bên A sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường.
4.1.4. Gánh chịu hậu quả thanh toán tiền thuê cho thuê nhà xưởng với đơn vị thuế.
4.2. Trách nhiệm của Bên B:
4.2.1. Sử dụng nhà xưởng đúng mục tiêu thuê, khi cần sửa chữa cải tạo theo yêu cầu sử dụng riêng sẽ thương thảo nhất định với Bên A.
4.2.2. Thanh toán tiền thuê nhà đúng thời hạn.
4.2.3. Có nhiệm vụ về sự hư hỏng, mất mát các trang thiết bị và các đồ đạc tư trang của bản thân.
4.2.4. Chịu trách nhiệm về mọi công việc sản xuất kinh doanh của mình theo đúng Pháp luật hiện hành.
4.2.5. Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê nhà xưởng ghi ở Điều 3) như tiền điện, điện thoại, thuế kinh doanh… đầy đủ và đúng thời hạn.
Điều 5. CAM KẾT CHUNG
Một khi Bên B được các cơ quan công dụng cho phép đặt xưởng sản xuất tại nơi như ghi tại Điều 1 trên đây, Bên B đảm bảo vẫn tiếp tục thực hiện các điều khoản đã ký với HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC VỀ GIA CÔNG đặt hàng được lập tại Phòng Công chứng Nhà nước tỉnh.
Hai bên đảm bảo thực hiện đúng các điều khoản đã nêu trong hợp đồng. Nếu như có xuất hiện mâu thuẫn hoặc có một bên vi phạm hợp đồng thì hai bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được, sẽ đưa rõ ra giải quyết tại Tòa án nhân dân Tỉnh/Thành Phố …….. Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành, mọi phí tổn sẽ do bên có lỗi chịu.
Hợp đồng này có thành quả ngay sau khi Hai bên ký kết và được Phòng Công chứng Nhà nước tỉnh chứng nhận và được lập thành 03 bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại Phòng công chứng theo quy định.
………………………………. , Ngày…… Tháng……. Năm……
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu hợp đồng thuê nhà song ngữ Việt – Anh
Căn cứ Luật bán hàng bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Pursuant to the Law on real estate trading dated November 25, 2014
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Pursuant to the Civil Code dated…………
Căn cứ Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày….tháng….năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật kinh doanh bất động sản;
Pursuant to the Government’s Decree No. 76/2015/NĐ-CP dated……, 2015 on guidelines for the Law on real estate trading
Các căn cứ pháp lý khác;
Pursuant to other legal bases
Hai bên chúng tôi gồm We are:
I. BÊN CHO THUÊ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):
LESSOR OF BUILDING (hereinafter referred to as Lessor)
– Tên doanh nghiệp Enterprise’s name: ……………………………………………….
– Địa chỉ Address: ……………………………………………………………………………
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng thực đăng ký kinh doanh Certificate of enterprise registration/certification of business registration: ……………..
– Mã số doanh nghiệp Enterprise identification number: …………………………….
– Người đại diện theo pháp luật Legal representative: …… chức vụ Position: …………….
– Số máy liên hệ Phone number: ………………………………………………..
– Số tài khoản (nếu có) account number (if any): ……Tại ngân hàng At (bank): ……………..
– Mã số thuế TIN: ……………………………………………………………………………
II. BÊN THUÊ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
BUYER OF BUILDING (hereinafter referred to as Buyer)
– Ông (bà) Mr./Mrs:……………………………………………………………………
– Số CMND (hộ chiếu) ID (passport) number: …… Cấp ngày Date of issue …./…../….., tại place of issue ……………
– Hộ khẩu thường trú Permanent residence: ………………………………………….
– Địa chỉ liên lạc Address: …………………………………………………………………..
– Số điện thoại liên lạc Phone number: ………………………………………………
– Số tài khoản (nếu có) account number (if any): ……Tại tổ chức tài chính At (bank): ……………..
– Mã số thuế TIN: ……………………………………………………………………………
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng cho thuê nhà, công trình tạo ra với các nội dung sau đây:
We hereby reach a consensus on concluding a contract for lease of a building with the following terms and conditions
Điều 1. Các thông tin nhà, công trình cho thuê
Article 1. Building
1. Loại nhà, công trình tạo ra Type: ……………………………………………………………………………
2. Vị trí, nơi nhà, công trình tạo ra Location: ………………………………………………………………
3. Tình trạng về chất lượng nhà, công trình Current condition: ………………………………………………………………
4. Diện tích của nhà, công trình tạo ra Area of building
– Tổng diện tích sàn tạo ra cho thuê Total floor area: ………….m2
– Tổng diện tích dùng đất Total usable area: ……….m2, trong đó in which:
Dùng riêng Private area: …………….m2
Sử dụng chung (nếu có) Common area (if any): …………m2
5. Trang thiết bị kèm theo Installed equipment and machinery:
Điều 2. Giá cho thuê nhà, công trình xây dựng
Article 2. Rent
1. Giá cho thuê nhà, công trình xây dựng là Month’s rent/ year’s rent …………………………… Việt Nam đồng/tháng (hoặc Việt Nam đồng/năm).
(Bằng chữ In words: ……………………………………………………………………………………………… ).
Giá cho thuê này đã bao gồm: khoản chi bảo trì, quản lý vận hành nhà, công trình tạo ra và các khoản thuế mà Bên cho thuê phải nộp cho Nhà nước theo quy định ……… (do các bên thỏa thuận).
The rent comprises: expenditures on maintenance, operation of the building and taxes payable to the State as prescribed by the Lessor …. (Agreed upon by both parties)
2. Các khoản chi dùng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các đơn vị cung cấp dịch vụ khác.
Expenditures on electricity, water, telephone and other services shall be paid by the Lessee to providers thereof
3. Các thỏa thuận khác Other
Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán
Article 3. Payment method and deadline
1. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng)
Payment method: The payment shall be made in VND and in the form of (cash or bank transfer)
2. Thời hạn thực hiện thanh toán Deadline for payment: ……………………………………………………………………………
Điều 4. Thời hạn cho thuê, thời điểm giao, nhận nhà, công trình cho thuê và hồ sơ kèm theo
Article 4. Deadline for lease, handover and receipt of building and enclosed documents
1. Thời hạn cho thuê nhà, công trình xây dựng Lease period: ………………………………………………………….
2. Thời điểm giao nhận nhà Handover time: Ngày …… tháng ……. Năm ……………..
3. Hồ sơ kèm theo Enclosed documents:
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê
Article 5. Rights and obligations of Lessor
1. Quyền của bên cho thuê (theo Điều 26 của Luật kinh doanh bất động sản):
Rights of Lessor (in accordance with Article 26 of the Law on real estate trading)
a) Yêu cầu bên thuê nhận nhà, công trình tạo ra theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;
Request the Lessee to take the handover of the building by the deadline specified in Article 4 of this contract
b) Yêu cầu bên thuê thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
Request the Lessee to pay off the total amount by the deadline and the method in Article 3 of this contract
c) Yêu cầu bên thuê bảo quản, dùng nhà, công trình xây dựng theo đúng trạng thái đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;
Request the Lessee to pay off the total amount by the deadline and the method in Article 3 of this contract
d) Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên thuê gây ra;
Request the Lessee to pay compensation for damage or repair damage at the Lessee’s fault
đ) Cải tạo, nâng cấp nhà, công trình xây dựng cho thuê khi được bên thuê chấp nhận nhưng không nên gây tác động cho bên thuê;
Renovate or upgrade leased building with the consent of the Lessee, but without interfering with the use of the building by the Lessee
e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều 30 của Luật bán bất động sản;
Unilaterally terminate performance of the agreement as prescribed in Clause 1 Article 30 of the Law on real estate trading
g) Yêu cầu bên thuê giao lại nhà, công trình khi hết thời hạn thuê;
Request the Lessee to return the building upon expiry of the lease period
h) Các quyền khác do các bên thỏa thuận (nhưng không được trái các quy định pháp luật và đạo đức xã hội)
Other rights agreed upon by the parties (in accordance with regulations of law and social ethics)
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê (theo Điều 27 của Luật bán bất động sản)
Obligations of Lessor (in accordance with Article 27 of the Law on real estate trading)
a) Giao nhà, công trình xây dựng cho bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng và chỉ dẫn bên thuê sử dụng nhà, công trình theo đúng công năng, thiết kế tại Điều 1 của Hợp đồng này;
Hand over the building to the Lessee under agreement and instruct the Lessee to use the building properly according to their utilities and design as prescribed in Article 1 of this contract
b) Bảo đảm cho bên thuê dùng ổn định nhà, công trình xây dựng trong thời hạn thuê;
Ensure that the Lessee may use buildings stably within the lease duration
c) Bảo trì, sửa chữa nhà, công trình xây dựng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu như bên cho thuê không bảo trì, sửa chữa nhà, công trình xây dựng mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường;
Maintain and repair buildings periodically or under agreement; if the Lessor fails to maintain or repair the building leading damage for the Lessee, the Lessor shall pay damages
d) Không nên đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê làm đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên thuê chấp nhận chấm dứt hợp đồng;
Do not unilaterally terminate the agreement if the Lessee fulfills his/her contractual obligations, unless the Lessee agrees to termination the agreement
đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
Pay compensation for damage at its faults
e) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
Fulfill financial obligations to the State as prescribed in regulations of law
g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận Other obligations agreed upon by both parties
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê
Article 6. Rights and obligations of Lessee
1. Quyền của bên thuê (theo Điều 28 của Luật bán hàng bất động sản)
Rights of Lessee (in accordance with Article 28 of the Law on real estate trading)
a) Yêu cầu bên cho thuê giao nhà, công trình xây dựng theo đúng tình trạng đã lên danh sách tại Điều 1 của Hợp đồng này;
Request the Lessor to hand over the building in suitable with the condition specified in Article 1 of this contract
b) Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin hoàn chỉnh, trung thực về nhà, công trình xây dựng;
Request the Lessor to provide sufficient and truthful information about the building
c) Được đổi nhà, công trình tạo ra đang thuê với người thuê khác nếu được bên cho thuê chấp nhận bằng văn bản;
Exchange the building which is renting to other Lessee with the consent of the Lessor in writing
d) Được cho thuê lại một phần hoặc tất cả nhà, công trình tạo ra nếu như có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được bên cho thuê chấp nhận bằng văn bản;
Sublet a part of total of the building, if it is agreed in the agreement or the lessor agrees in writing
đ) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên cho thuê trong trường hợp chỉnh sửa chủ sở hữu;
Keep renting as conditions agreed with the Lessor in case the ownership is changed
e) Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa nhà, công trình tạo ra trong trường hợp nhà, công trình tạo ra bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;
Request the Lessor to repair the building in case the building’ damage is not at the Lessee’s faults
g) Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra;
Request the Lessor to pay compensation for damage at its faults
h) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 của Luật kinh doanh bất động sản;
Unilaterally terminate performance of the agreement as prescribed in Clause 2 Article 30 of the Law on real estate trading
i) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận Other rights agreed upon by both parties
2. Nghĩa vụ của Bên thuê (theo Điều 29 của Luật bán bất động sản)
Obligations of Lessee (in accordance with Article 29 of the Law on real estate trading)
a) Bảo quản, dùng nhà, công trình xây dựng đúng công năng, thiết kế đã liệt kê tại Điều 1 và các thỏa thuận trong hợp đồng;
Preserve and use buildings properly with their utilities, design and agreement specified in Article 1 and agreement in the contract
b) Thanh toán đủ tiền thuê nhà, công trình xây dựng theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 và Điều 4 của Hợp đồng này;
Pay off the total amount for the building bán hàng by the deadline and method in Article 3 and Article 4 of this contract
c) Dùng nhà, công trình tạo ra đúng mục đích và sửa chữa hư hỏng của nhà, công trình xây dựng do lỗi của mình gây ra;
Use the building properly and repair damage at its faults
d) Trả nhà, công trình tạo ra cho bên cho thuê theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng (Điều 4);
Return the building to the Lessor as specified in Article 4 of the contract
đ) Không nên thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà, công trình tạo ra nếu như không có sự đồng ý của bên cho thuê;
Do not renovate or demolish the building without the consent of the Lessor
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
Pay compensation for damage at its faults
g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận Other obligations agreed upon by both parties
Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
Article 7. Liabilities for breaches of contract
1. Trách nhiệm của bên cho thuê khi vi phạm hợp đồng
Liabilities of the Lessor in case of breaches of contract
2. Trách nhiệm của bên thuê khi vi phạm hợp đồng
Liabilities of the Lessee in case of breaches of contract
3. Các trường hợp bất khả kháng: Bên thuê hoặc Bên cho thuê không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có sự kiện bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, hỏa hoạn, sự chỉnh sửa quy định pháp luật và các trường hợp khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra.
Force majeure events: The Lessee or Lessor shall not be considered breaches of contract and incur penalties therefor and liability for compensation for damage if the late fulfillment of obligations or failure to fulfill obligations as agreed due to force majeure events, namely natural disaster, war, conflagration, changes in regulations of law, and other cases not at parties’ faults
4. Các thỏa thuận khác Other
Điều 8. Phạt vi phạm hợp đồng
Article 8. Penalties for breaches of contract
Do các bên thỏa thuận Agreed upon by both parties
Điều 9. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và các cách thức xử lý
Article 9. Cases of contract termination or cancellation and measures
1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
This contract will terminate in one of the following cases
– ………………………………………………………………………………………………………………………
– ………………………………………………………………………………………………………………………
2. Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng
Cases of contract cancellation:
– ………………………………………………………………………………………………………………………
– ………………………………………………………………………………………………………………………
3. Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng Measures for contract termination and cancellation
4. Các thỏa thuận khác Other
Điều 10. Giải quyết mâu thuẫn
Article 10. Dispute settlement
Trường hợp các bên có mâu thuẫn về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương thảo. Trong trường hợp các bên không thương thảo được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật.
Any difference in interpretation of this contract shall be discussed and negotiated by the both parties. In case they fail to reach an agreement, whether court or arbitration proceedings shall be chosen for settlement as prescribed
Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng
Article 11. Effect of contract
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… (hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng hoặc chứng thực đối với trường hợp cá nhân cho thuê nhà, công trình có thời hạn từ 06 tháng trở lên).
This contract comes into force from … (or from the date on which it is notarized or authenticated in case that an individual leases a building with a lease period of 06 months or longer)
2. Hợp đồng này được lập thành …. Bản và có thành quả như nhau. Mỗi bên giữ …. Bản,…. Và …. Bản lưu tại cơ quan thuế./.
This contract is made in … copies with equal value. Each party will keep … copy(ies), and … copy(ies) will be kept at the tax authority.
BÊN CHO THUÊ
(Ký và ghi rõ họ tên) |
BÊN THUÊ
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Tổng kết
Hi vọng các mẫu hợp đồng thuê nhà mà blog.atpacademy.vn đã liệt kê ở trên sẽ giúp mọi người có cái nhìn khái quát và chính xác hơn. Ngoài ra, ATP Academy đã tổng hợp các cách kinh doanh homestay cho người mới bắt đầu, nếu ai cần hãy để lại email hoặc SĐT Zalo mình sẽ gửi cho nha!!
Tư vấn tổng thể về Content, Marketing… xin liên hệ:
SĐT: 0797.777.557
Zalo: 0797.777.557
Fanpage: https://www.facebook.com/ATPAcademy.vn
Nguồn: Tổng hợp