Mẫu hợp đồng vay tiền (Hợp đồng cho cá nhân vay tiền) được lập sau khi bên vay và bên cho vay đạt được thỏa thuận nhất định trong việc vay mượn tiền. Mẫu hợp đồng cho vay tiền sẽ hoàn chỉnh những điều khoản và thời hạn hiệu lực hợp đồng để tránh những rắc rối pháp lý sau này. Dưới đây, blog.atpacademy.vn sẽ gửi đến mọi người bản tổng hợp các mẫu hợp đồng vay tiền mới nhất 2021.
Hợp đồng vay tiền là gì?
Hợp đồng vay vốn là sự thỏa thuận giữa hai bên trong một giao dịch tài chính giao vốn. Vốn có thể là tiền mặt, tài sản. Hai bên liên quan chính là bên cho vay vốn và bên vay vốn. Bên vay có nhiệm vụ và trách nhiệm khi đến hạn trả cần phải hoàn trả vốn cho bên vay tín chấp ngân hàng và lãi suất nếu có trong thỏa thuận theo đúng pháp luật quy định.
Đặc điểm của hợp đồng vay tiền
Đặc điểm hợp đồng vay tiền
Hợp đồng vay vốn cần đảm bảo được những yêu cầu cơ bản và có đủ những yếu tố như:
- Thông tin đầy đủ hai bên liên quan đến giao dịch tài chính: Bên cho vay vốn và bên vay vốn cần phải ghi bài bản, chuẩn xác và hoàn chỉnh nội dung.
- Thời hạn cho vay và thời gian đáo hạn hợp đồng, phương thức cho vay.
- Lãi suất cho vay bao gồm: Số tiền cho vay (Số tiền cho vay ghi bằng chữ và số), Quy định ngày trả và những yêu cầu liên quan đến giao dịch cho vay.
- Những cách kí kết hợp đồng.
- Trách nhiệm chi trả những chi phí tổn thất đến hợp đồng.
- Nghĩa vụ của bên cho vay vốn và bên vay vốn.
- Những điều kiện để chấm dứt hợp đồng cũng giống như thời hạn về sửa đổi và bổ sung thanh lý.
Hình thức của mẫu hợp đồng vay tiền
Pháp luật không quy định hợp đồng vay tài sản bắt buộc phải lập thành văn bản. Các bên có thể giao kết hợp đồng bằng lời nói hoặc bằng văn bản. Khi xảy ra tranh chấp, các bên phải tự cung cấp chứng cử để chứng minh quyền lợi của mình.
Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên
Quyền và nghĩa vụ
Pháp luật tôn trọng sự thoả thuận của các bên trong hợp đồng, tuy nhiên nội dung không được trái với các quy định của pháp luật và đạo đức xã hội. Quyền của bên này sẽ là nghĩa vụ của bên còn lại. Về căn bản, quyền và nghĩa vụ của các bên có thể được quy định như sau:
Điều 465. Nghĩa vụ của bên cho vay
1. Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và nơi đã thỏa thuận.
2. Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản đấy.
3. Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan quy định khác.
Điều 466. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay
1. Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu như tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2. Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại nơi và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.
3. Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
4. Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền đòi hỏi trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
5. Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:
a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;
b) Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Lãi suất trong hợp đồng vay tiền
Lãi suất trong hợp đồng vay tài sản phải tuân theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 tại Điều 468.
Vấn đề lãi suất
Điều 468. Lãi suất
1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.
Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác xoay quanh quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều tiết mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá vẫn chưa có hiệu lực.
2. Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có mâu thuẫn về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 điều này tại thời điểm trả nợ.
Mẫu hợp đồng vay tiền số 1
Mẫu hợp đồng cho vay tiền
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG VAY TIỀN
Hôm nay, ngày ….. Tháng …. Năm ….., tại ………………………. Chúng tôi gồm:
I. BÊN CHO VAY (BÊN A):
Ông/bà …………………………..; Sinh năm ……….; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại ………………………………..
Điện thoại: …………………………………
Ông/bà …………………………..; Sinh năm ……….; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại …………………………………..
Điện thoại: …………………………………
II. BÊN VAY (BÊN B):
Ông/bà …………………………..; Sinh năm ……….; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại …………………………………………………
Điện thoại: …………………………………
Các bên tình nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng vay tiền này với các thông tin thỏa thuận cụ thể như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý cho bên B vay và bên B chấp nhận vay số tiền là: ……………… (Bằng chữ: ………………………………………………………… đồng chẵn).
mục đích vay: ………………………………………………………………………
ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC VAY
Thời hạn vay: ………………….. Kể từ ngày ………… đến ngày ……………..
Phương thức vay: Bên A giao tất cả số tiền cho bên B bằng hình thức (1) ……………………………… Vào ngày …………………………
Phương thức và thời hạn trả nợ: Bên B phải trả lãi cho bên A định kỳ vào ngày ………………….. Và phải trả toàn bộ gốc chậm đặc biệt là ngày ………………………………… bằng hình thức (1)……………………..
ĐIỀU 3: LÃI SUẤT
Các bên thỏa thuận lãi suất cho toàn bộ số tiền vay nêu trên là ………………. Trước khi hợp đồng này hết hạn vào ngày…………….., nếu bên B muốn tiếp tục vay thì phải báo trước trong thời gian …………… Ngày và nhận được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
nếu quá thời hạn vay nêu trên mà bên B không thanh toán số tiền gốc và tiền lãi thì bên B phải chịu lãi suất quá hạn bằng (2) …% lãi suất vay tương ứng với thời gian chậm trả.
ĐIỀU 4: THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN
– Những khoản chi xoay quanh đến việc vay nợ như: Phí, thù lao công chứng, phí chuyển tiền… bên B có nhiệm vụ thanh toán.
– Các bên tự gánh chịu hậu quả trước pháp luật về việc giao và nhận tài sản vay;
– Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;
– Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào;
– Bên B đảm bảo dùng tiền vay vào đúng mục tiêu tại Điều 1 của Hợp đồng này;
– Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn… Theo quy định pháp luật (nếu có);
– Các bên cam kết làm đúng theo Hợp đồng này. nếu bên nào vi phạm thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;
– trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu như có mâu thuẫn xuất hiện, hai bên cùng nhau thương thảo, xử lý trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. nếu không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành ….. (…..) bản chính có thành quả pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. (…..) Bản để thực thi.
BÊN CHO VAY
Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên) |
BÊN VAY
Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Hình thức vay hoặc trả lãi có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. nếu bằng chuyển khoản thì nêu rõ số tài khoản, tổ chức tài chính và tên chủ tài khoản.
(2) Lãi suất quá hạn không quá 150%.
Mẫu hợp đồng vay tiền số 2
Mẫu hợp đồng cho vay tiền
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN
Hôm nay ngày ….. Tháng ….. Năm ……..
Tại địa điểm: ………………………………………………………………………………………………..
(Nếu vay ngân hàng và hợp tác xã tín dụng, thì có thêm yếu tố xét đơn xin của đương sự).
Chúng tôi gồm có:
Bên A: (bên cho vay)
+ Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….
+ Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………
+ Đại diện là: …………………………………………………………………………………………………..
+ CMND số ………………………………….. Do Công an …………………….. Cấp ngày …………..
Bên B: (bên vay)
+ Ông (bà): ……………………………………………………………………………………………………..
+ CMND số ………………………………….. Do Công an …………………… Cấp ngày …………….
+ Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….
+ Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………
Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:
Điều 1: Về số lượng tiền vay
Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:
+ Bằng số: …………………………………………………………………………………………………….
+ Bằng chữ: ……………………………………………………………………………..………………….
Điều 2: Thời hạn và phương thức vay
2.1. Thời hạn vay là ………….……… tháng
+ Kể từ ngày ……… tháng ……. Năm ………
+ Đến ngày …….. Tháng ……… năm ……….
2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):
+ Chuyển khoản qua tài khoản: …………………………………………………………………………..…
+ Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………………………..…………………..
+ Cho vay bằng tiền mặt
Chuyển giao thành ……………………..… đợt
– Đợt 1: …………………………………………………………………………………………….……………
– Đợt 2: ………………………………………………………………………………….………………………
Điều 3: Lãi suất
3.1 Bên B chấp nhận vay số tiền trên với lãi suất ……….. % Một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % Tháng.
3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. Ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại nơi ……..
3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …….. % Một tháng.
3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …….. Ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.
Điều 4: Biện pháp bảo đảm hợp đồng
4.1 Bên B bằng lòng thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc quyền sở hữu của mình là ……… và giao toàn bộ bản chính giấy chủ quyền tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra đảm bảo đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có công nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành) …………………………………
4.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chủ quyền tài sản đã đưa rõ ra bảo đảm cho bên B.
4.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …….. Ngày thì bên A có quyền đề xuất cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.
Điều 5: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng.
Những khoản chi xoay quanh đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.
Điều 6: Những cam kết chung
6.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.
Nếu có mâu thuẫn xảy ra, hai bên sẽ xử lý bằng bàn bạc.
6.3 Nếu như tự xử lý không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án nhân dân… địa điểm hai bên vay cư trú.
Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… Tháng ……. Năm ……. Đến ngày ……. Tháng ……. Năm …….
Hợp đồng này được lập thành ……. Bản. Mỗi bên giữ ……. Bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A chức vụ (Ký tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN A chức phận (Ký tên, đóng dấu) |
Tổng kết
Với các mẫu hợp đồng vay tiền trên, blog.atpacademy.vn mong rằng mọi người đã có cái nhìn tổng quan và đúng đắn hơn khi làm thủ tục vay tiền. Ngoài ra, ATP Academy đã tổng hợp các công ty vay tiền cá nhân không lãi suất, nếu ai cần hãy để lại email hoặc SĐT Zalo mình sẽ gửi cho nha!!
Tư vấn tổng thể về Content, Marketing… xin liên hệ:
HOTLINE: 0797.777.557
Zalo: 0797.777.557
Fanpage: https://www.facebook.com/ATPAcademy.vn
Nguồn: Tổng hợp