Cập nhật mới nhất mã vùng điện thoại của 64 tỉnh thành Việt Nam để có thể liên hệ thông suốt tại các tỉnh thành trên toàn quốc cũng giống như không bị gián đoạn các cuộc thoại giữa 2 đầu dây trong và ngoài nước, Blog ATP Academy sẽ gởi đến bạn trong bài viết này.
Mã vùng điện thoại là gì?
Mã số đầu điện thoại hay còn gọi là mã vùng điện thoại là những con số đầu tiên phải truy cập khi gọi điện thoại vào một đất nước. Mỗi quốc gia đều có một mã số để gọi ra ngoài nó và một mã số để gọi đến. Liên minh Viễn thông Quốc tế phê chuẩn mã 00 là tiêu chuẩn để gọi ra ngoài mỗi đất nước. Mã này được chấp thuận ở phần lớn quốc gia trên toàn cầu tuy rằng không phải tất cả. Mã vùng điện thoại gọi đến của mỗi đất nước hay được gọi tắt là Mã điện thoại quốc gia hay mã số điện thoại vì được đặc định riêng.
Các số điện thoại quốc tế thường được viết với dấu cộng (+) ở phía trước rồi đến mã số điện thoại đất nước. Ví dụ: một số điện thoại ở nước ta có thể được viết như sau +84 1 234 5678; để gọi từ nước ngoài về số điện thoại này, bấm 00 84 1 234 5678; gọi trong Việt Nam, bấm: 0 1 234 5678.
Mã vùng điện thoại mới nhất của 64 tỉnh thành Việt Nam
Theo thông tin từ Bộ TT & TT xuất phát từ ngày 17/6 sẽ hoàn tất việc chuyển đổi mã vùng điện thoại cố định trên 64 tỉnh/thành phố trong khắp cả nước. Bạn nào thường xuyên liên hệ cho người thân hoặc giao dịch với người mua hàng thông qua số cố định của VNPT hoặc Viettel thì nên ghi nhớ mã vùng điện thoại có đầu số cố định của các tỉnh trên toàn quốc để tránh rơi vào trường hợp bị gián đoạn liên lạc do bấm sai đầu số mã vùng tỉnh/TP.
Số TT | Tỉnh Thành | Mã Vùng Cũ | Mã Vùng Mới |
1 | An Giang | 76 | 296 |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 64 | 254 |
3 | Bắc Cạn | 281 | 209 |
4 | Bắc Giang | 240 | 204 |
5 | Bạc Liêu | 781 | 291 |
6 | Bắc Ninh | 241 | 222 |
7 | Bến Tre | 75 | 275 |
8 | Bình Định | 56 | 256 |
9 | Bình Dương | 650 | 274 |
10 | Bình Phước | 651 | 271 |
11 | Bình Thuận | 62 | 252 |
12 | Cà Mau | 780 | 290 |
13 | Cần Thơ | 710 | 292 |
14 | Cao Bằng | 26 | 206 |
15 | Đà Nẵng | 511 | 236 |
16 | Đắk Lắk | 500 | 262 |
17 | Đắk Nông | 501 | 261 |
18 | Điện Biên | 230 | 215 |
19 | Đồng Nai | 61 | 251 |
20 | Đồng Tháp | 67 | 277 |
21 | Gia Lai | 59 | 269 |
22 | Hà Nam | 351 | 226 |
23 | Hà Nội | 4 | 24 |
24 | Hà Tĩnh | 39 | 239 |
25 | Hải Dương | 320 | 220 |
26 | Hải Phòng | 31 | 225 |
27 | Hậu Giang | 711 | 293 |
28 | Hồ Chí Minh | 8 | 28 |
29 | Hưng Yên | 321 | 221 |
30 | Khánh Hoà | 58 | 258 |
31 | Kiên Giang | 77 | 297 |
32 | Kon Tum | 60 | 260 |
33 | Lai Châu | 231 | 213 |
34 | Lâm Đồng | 63 | 263 |
35 | Lạng Sơn | 25 | 205 |
36 | Lào Cai | 20 | 214 |
37 | Long An | 72 | 272 |
38 | Nam Định | 350 | 228 |
39 | Nghệ An | 38 | 238 |
40 | Ninh Thuận | 68 | 259 |
41 | Ninh Bình | 30 | 229 |
42 | Phú Yên | 57 | 257 |
43 | Quảng Bình | 52 | 232 |
44 | Quảng Nam | 510 | 235 |
45 | Quảng Ngãi | 55 | 255 |
46 | Quảng Ninh | 33 | 203 |
47 | Quảng Trị | 53 | 233 |
48 | Sóc Trăng | 79 | 299 |
49 | Sơn La | 22 | 212 |
50 | Tây Ninh | 66 | 276 |
51 | Thái Bình | 36 | 227 |
52 | Thái Nguyên | 280 | 208 |
53 | Thanh Hóa | 37 | 237 |
54 | Thừa Thiên – Huế | 54 | 234 |
55 | Tiền Giang | 73 | 273 |
56 | Trà Vinh | 74 | 294 |
57 | Tuyên Quang | 27 | 207 |
58 | Vĩnh Long | 70 | 270 |
59 | Yên Bái | 29 | 216 |
Lưu ý về mã vùng điện thoại
Tính từ thời điểm 0h00′ ngày 17/6/2017, việc chuyển đổi mã vùng điện thoại cố định tại toàn bộ các tỉnh thành trong cả nước sẽ hoàn tất. Đây chính là giai đoạn 3 trong kế hoạch chuyển đổi mã vùng điện thoại cố định mới được triển khai bởi Bộ Thông tin & Truyền Thông (TT&TT).
Đợt 1 (có 13 tỉnh thành phố) áp dụng từ ngày 11/2/2017:Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên, Yên Bái, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Quảng Nam, Đà Nẵng, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh.
Đợt 2 (có 23 tỉnh thành phố) áp dụng từ ngày15/4/2017, gồm có các tỉnh.:Quảng Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Cạn, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Phòng, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Cà Mau, Bạc Liêu, Cần Thơ, Hậu Giang, Trà Vinh, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng
Đợt 3 (17/6/2017) này thì các tỉnh, thành sau sẽ thay đổi mã vùng là: Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Kon Tum, Đắc Nông, Đắc Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai, Vĩnh Long, Bình Phước, Long An, Tiền Giang, Bình Dương, Bến Tre, Tây Ninh và Đồng Tháp.
Như vậy mã vùng đầu số điện thoại bàn cũ của Hà Nội là 04 thì nay chuyển sang 024 như vậy cách gọi điện thoại bàn hà nội cụ thể như sau: Trước kia bạn bấm 04.23456789 thì nay bạn bấm 024.23456789 và tương tự đối với các tỉnh thành khác.
Ví dụ: Mã vùng TP. Hồ Chí Minh trước kia là 08 thì nay 028. Nên trước kia bạn có bấm 08.23456789 thì nay quay theo số 028.23456789.
CÁCH GỌI ĐIỆN TỪ NƯỚC NGOÀI VỀ VIỆT NAM
1. Mạng Vinaphone:
– Gọi: [+84] + [Mã vùng / Mã mạng] + [Số điện thoại không có số 0 ở đầu].
– Nhắn tin: [+84] + [Số điện thoại không có số 0 ở đầu].
2. Mạng Mobifone:
– Gọi: [+84] + [Mã vùng / Mã mạng] + [Số điện thoại không có số 0 ở đầu].
– Nhắn tin: [+84] + [Số điện thoại không có số 0 ở đầu].
3. Mạng Viettel:
– Gọi: [+84] + [Mã vùng / Mã mạng] + [Số điện thoại không có số 0 ở đầu].
– Nhắn tin: [+84] + [Số điện thoại không có số 0 ở đầu].
BẢNG MÃ VÙNG ĐIỆN THOẠI QUỐC TẾ
STT | Tên Nước | Mã Điện Thoại | Giờ chênh lệch |
Việt Nam | +84 | ||
MÃ VÙNG QUỐC TẾ |
|||
1 | Alaska | 1+907 | –16–17 |
2 | Albania | 355 | –6 |
3 | Andorra | 376 | –6 |
4 | Armenia | 374 | –4 |
5 | Australia | 61 | +1+3 |
6 | Austria | 43 | –6 |
7 | Azerbaijan | 994 | –4 |
8 | Azores Isl | 351 | –8 |
9 | Baleric.Isl | 34+971 | –6 |
10 | Belarus | 375 | –4 |
11 | Belgium | 32 | –6 |
12 | Bosnia – Heregovina | 387 | –6 |
13 | Brunei | 673 | +1 |
14 | Bulgaria | 359 | –5 |
15 | Cambodia | 855 | 0 |
16 | Canada | 1 | –12 |
17 | Canary Isl. | 34 | –7 |
18 | China | 86 | +1,10 |
19 | Christmas Isl | 61 | 0 |
20 | Cocos Isl. | 61 | –3 |
21 | Croatia | 385 | –6 |
22 | Cuba | 53 | –12 |
23 | Cyprus | 357 | –5 |
24 | Czech | 420 | –6 |
25 | Denmark | 45 | –6 |
26 | East Timor | 670 | –0+2 |
27 | Estonia | 372 | –4 |
28 | Finland | 358 | –5 |
29 | France | 33 | –6 |
30 | Georgia | 995 | –5 |
31 | Germany | 49 | –6 |
32 | Gibratar | 350 | –6 |
33 | Greece | 30 | –5 |
34 | Hongkong | 852 | +1 |
35 | Hungary | 36 | +6 |
36 | Iceland | 354 | –7 |
37 | India | 91 | –1.30 |
38 | Indonesia | 62 | –0+2 |
39 | Ireland | 353 | –7 |
40 | Italy | 39 | –6 |
41 | Japan | 81 | +2 |
42 | Kazakhstan | 7 | –4 |
43 | Korea , DPR of | 850 | +2 |
44 | Korea , Rep. Of | 82 | +2 |
45 | Kyrgyzstan | 996 | –2 |
46 | Laos | 856 | 0 |
47 | Latvia | 371 | –4 |
48 | Liechtenstein | 423 | –6 |
49 | Lithuania | 370 | –4 |
50 | Luxembourg | 352 | –6 |
51 | Macao | 853 | +1 |
52 | Macedonia | 389 | –6 |
53 | Madeira | 351+91 | –7 |
54 | Malaysia | 60 | +1 |
55 | Malta | 356 | –6 |
56 | Moldova | 373 | –4 |
57 | Monaco | 377 | –6 |
58 | Mongolia | 976 | 0 |
59 | Myanmar | 95 | –0.30 |
60 | Netherlands | 31 | –6 |
61 | New Zealand | 64 | +4+5 |
62 | Norway | 47 | –6 |
63 | Philippines | 63 | +1 |
64 | Poland | 48 | –6 |
65 | Portugal | 351 | –7 |
66 | Romania | 40 | –3 |
67 | Russia | 7 | +4 |
68 | Saipan ( Mariana ) | 1+670 | +3 |
69 | San Marino | 378 | –6 |
70 | Singapore | 65 | +1 |
71 | Slovakia | 421 | –6 |
72 | Slovenia | 386 | –6 |
73 | Spain | 34 | –6 |
74 | Spanish North Africa | 34 | –6 |
75 | Sweeden | 46 | –6 |
76 | Switzerland | 41 | –6 |
77 | Taiwan | 886 | +1 |
78 | Tajikistan | 992 | –2 |
79 | Thailand | 66 | 0 |
80 | Turkmenistan | 993 | –3 |
81 | Ukraine | 380 | –4 |
82 | United Kingdom | 44 | –7 |
83 | USA | 1 | –12 |
84 | Uzbekistan | 998 | –3 |
85 | Vatican City | 39 | –6 |
86 | Yugoslavia | 381 | –6 |
87 | Afghanistan | 93 | –2.30 |
88 | Algeria | 213 | –6 |
89 | American Samoa | 684 | –18 |
90 | American Virgin Isl | 1+340 | –11 |
91 | Angola | 244 | –6 |
92 | Anguilla | 1+264 | –11 |
93 | Antigua Barbuda | 1+268 | –11 |
94 | Argentina | 54 | –10 |
95 | Aruba | 297 | –11 |
96 | Ascension Isl. | 247 | –7 |
97 | Bahamas | 1+242 | –12 |
98 | Bahrain | 973 | –4 |
99 | Bangladesh | 880 | –1 |
100 | Barbados | 1+246 | –11 |
101 | Belize | 501 | –13 |
102 | Benin | 229 | –6 |
103 | Bermuda | 1+441 | –11 |
104 | Bhutan | 975 | –1 |
105 | Bolivia | 951 | –11 |
106 | Bostwana | 267 | –5 |
107 | Brazil | 55 | –10–12 |
108 | British Virgin Isl. | 1+284 | –11 |
109 | Burkinafaso | 226 | –7 |
110 | Burundi | 257 | –5 |
111 | Cameroon | 237 | –6 |
112 | Cape Verde | 238 | –8 |
113 | Cayman Isl. | 1+345 | –12 |
114 | Caribbean Isl | 1+809 | –12 |
115 | Central African Rep | 236 | –6 |
116 | Chad | 235 | –6 |
117 | Chile | 56 | –11 |
118 | Colombia | 57 | –12 |
119 | Comoros | 269 | –4 |
120 | Congo , Rep of the | 242 | –6 |
121 | Congo , DPR of the | 243 | –5–6 |
122 | Cook Isl. | 682 | –17 |
123 | Costa Rica | 506 | –13 |
124 | Diego Garcia | 246 | –2 |
125 | Djibouti | 253 | –4 |
126 | Dominica Isl. | 1+767 | –11 |
127 | Dominican Rep. | 1+809 | –11 |
128 | Ecuador | 593 | –12 |
129 | Egypt | 20 | –5 |
130 | El Salvador | 503 | –15 |
131 | Equatorial Guinea | 240 | –6 |
132 | Eritrea | 291 | –4 |
133 | Ethiopia | 251 | –4 |
134 | Falkland Isl. | 500 | –11 |
135 | Faroe Isl. | 298 | –7 |
136 | Fiji | 679 | +5 |
137 | French Guiana | 594 | –11 |
138 | French Polynesia | 689 | –17 |
139 | Gabon | 241 | –6 |
140 | Gambia | 220 | –7 |
141 | Ghana | 233 | –7 |
142 | Greenland | 299 | –10 |
143 | Grenada | 1+473 | –11 |
144 | Guadeloupe | 590 | –11 |
145 | Guam | 1+671 | +5 |
146 | Guatemala | 502 | –13 |
147 | Guinea | 224 | –7 |
148 | Guinea Bissau | 245 | –8 |
149 | Guyana | 592 | –10 |
150 | Haiti | 509 | –12 |
151 | Hawaii | 1+808 | –17 |
152 | Honduras | 504 | –13 |
153 | Iran | 98 | –3.30 |
154 | Iraq | 964 | –4 |
155 | Israel | 972 | –5 |
156 | Ivory Coast | 225 | –7 |
157 | Jamaica | 1+876 | –12 |
158 | Jordan | 962 | –5 |
159 | Kenya | 254 | –4 |
160 | Kiribati | 686 | +5 |
161 | Kuwait | 965 | –4 |
162 | Lebanon | 961 | –5 |
163 | Lesotho | 266 | –5 |
164 | Liberia | 231 | –7 |
165 | Libya | 218 | –7 |
166 | Madagasca | 261 | –4 |
167 | Malawi | 265 | –5 |
168 | Maldives | 690 | –2 |
169 | Mali | 223 | –7 |
170 | Marshall Isl | 692 | +4+5 |
171 | Martinique | 596 | –11 |
172 | Mauritania | 222 | –7 |
173 | Mauritius | 230 | –7 |
174 | Mayotte Isl. | 269 | –4 |
175 | Mexico | 52 | –13–15 |
176 | Micronesia | 691 | +3+4 |
177 | Midway Isl. | 1+808 | –18 |
178 | Montserrat | 1+664 | –11 |
179 | Morocco | 212 | –7 |
180 | Mozambique | 258 | –5 |
181 | Namibia | 264 | –5 |
182 | Nauru | 674 | +5 |
183 | Nepal | 977 | –1.15 |
184 | Netherlands Antilles | 599 | –11 |
185 | New Caledonia | 687 | +4 |
186 | Nicaragua | 505 | –13 |
187 | Niger | 227 | –6 |
188 | Nigeria | 234 | –6 |
189 | Niue Isl | 683 | –18 |
190 | Norfolk Isl | 672 | +4,30 |
191 | Oman | 968 | –3 |
192 | Pakistan | 92 | –2 |
193 | Palau | 680 | +2 |
194 | Palestine | 970 | –5 |
195 | Panama | 507 | –12 |
196 | Papua New Guinea | 675 | +3 |
197 | Paraguay | 595 | –11 |
198 | Peru | 51 | –12 |
199 | Puerto Rico | 1+787 | –11 |
200 | Qatar | 974 | –3 |
201 | Reunion | 262 | –11 |
202 | Ruwanda | 250 | –5 |
203 | Sao Tome and Principe | 239 | –7 |
204 | Saudi Arabia | 966 | –4 |
205 | Senegal | 221 | –7 |
206 | Seychelles | 248 | –3 |
207 | Sierra Leone | 232 | –7 |
208 | Solomon Isl. | 677 | +4 |
209 | Somalia | 252 | +4 |
210 | South Africa | 27 | –5 |
211 | Sri Lanka | 94 | –1.30 |
212 | St Helena | 290 | –7 |
213 | St Kitts and Nevis | 1+869 | –11 |
214 | St Lucia | 1+758 | –11 |
215 | St Pierre and Miquelon | 508 | –6 |
216 | St Vicent & Grenadines | 1+784 | –5–6 |
217 | Sudan | 249 | –5 |
218 | Surinam | 597 | –5 |
219 | Swaziland | 268 | –5 |
220 | Syria | 963 | –5 |
221 | Tanzania | 255 | –4 |
222 | Togo | 228 | –7 |
223 | Tonga | 676 | –11 |
224 | Tokelau | 690 | –18 |
225 | Trinidad &Tobago | 1+868 | –11 |
226 | Tunisia | 216 | –6 |
227 | Turkey | 90 | –5 |
228 | Turks and Caicos Isl | 1+649 | +12 |
229 | Uganda | 688 | +5 |
230 | United Arab Emirates | 971 | –3 |
231 | Uruguay | 598 | –10 |
232 | Vanuatu | 678 | +4 |
234 | Venezuela | 58 | –11 |
235 | Wake Isl | 1+808 | +5 |
236 | Wallis & Futuna Isl | 681 | +5 |
237 | Western Sahara | 21 | –6 |
238 | Western Samoa | 685 | –16 |
239 | Yemen Republic | 967 | –4 |
240 | Zambia | 260 | –4 |
241 | Zimbabue | 263 | –5 |
CÁCH GỌI ĐIỆN THOẠI QUỐC TẾ NHƯ THẾ NÀO?
Gọi trực tiếp:
Nhấn 00 + Mã nước + Mã vùng + sốđiện thoại cần gọi.
Gọi qua đầu số:
Nhấn đầu số ⇒ Bấm 00 + Mã nước + Mã vùng + số điện thoại cần gọi.
hoặc Nhấn đầu số ⇒ 00 + Mã nước + Mã vùng + số điện thoại cần gọi.
VD: Gọi đến tổng đài 1900 0234 nghe lời chào rồi Bấm 0016744327955
Hoặc 19000234 + chữ p hoặc dấu phẫy “,” + số điện thoại cần gọi và bấm Gọi (Call).
Thí dụ: 19000234p0016744327955 hoặc 19004756,0016744327955 rồi bấm Call.
Lời kết
Với những nội dung chúng tôi đã chia sẻ ở trên hy vọng bạn sẽ giữ liên lạc được với người thân hay bạn bè ở khắp thế giới.
Ngoài ra, chúng tôi dành tặng bộ tài liệu về quảng cáo bán hàng trên Zalo, trên Facebook và Website, nếu bạn cần tư vấn thêm hãy để lại SĐT hoặc Email mình hỗ trợ ngay cho nhé!!
HOTLINE: 0797.777.557
Zalo: 0797.777.557